Theo Khoản 1 Điều 2 của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, lý lịch tư pháp là bản tóm tắt về tiền án tiền sự của cá nhân, bao gồm thông tin về các án phạt đã được tòa án thi hành, cũng như về các hạn chế trong việc đảm nhận chức vụ hay quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã, đặc biệt là trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản.
Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Theo Điều 7 của Luật Lý lịch tư pháp, có các đối tượng sau đây được quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Trên phiếu Lý lịch tư pháp hiển thị những thông tin sau
Thông tin cá nhân: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, nơi cư trú, thông tin số CCCD/ hộ chiếu. Đối với Lý lịch tư pháp số 2 sẽ hiện thêm Họ tên Bố Mẹ ruột và vợ/chồng (nếu có)
Tiền án, tiền sự: Nếu cá nhân đó có tiền án (bị kết án và có án phạt), hoặc tiền sự (có hành vi vi phạm nhưng chưa bị kết án hoặc xử lý). Đối với phiếu Lý lịch số 1 thì nếu bạn có tiền án tiền sự nhưng đã được xoá án thì sẽ không hiện thông tin đó trên phiếu số 1 nữa. Còn nếu là Lý lịch tư pháp số 2 thì dù án đã được xoá thì nó vẫn hiện đủ trên phiếu số 2 (điều kiện bạn phải cung cấp đầy đủ hồ sơ về án tích của bạn, nếu bạn không cung cấp thì thời gian xác minh sẽ kéo dài lên tới vài tháng mới có phiếu số 2 cho bạn.
Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã sẽ được hiện ở phiếu số 2. Phiếu lý lịch tư pháp (LLTP) có thể chứa thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã nếu người được cấp phiếu thuộc một trong các trường hợp bị Tòa án tuyên bố trong bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật. Thông tin này sẽ có trong phiếu LLTP nếu người đó Bị kết án hình sự và trong bản án có tuyên hình phạt bổ sung về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập hoặc quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc Bị tuyên bố phá sản theo bản án, quyết định của Tòa án mà bị cấm đảm nhiệm chức vụ, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định của Luật Phá sản. Nếu cá nhân không bị cấm: Phần này sẽ để trống hoặc ghi "Không có". Nếu cá nhân bị cấm: Nội dung này sẽ được ghi rõ trong phiếu.
Hiện nay, Phiếu lý lịch tư pháp được cấp theo mẫu Mẫu số 01 (Phiếu LLTP số 1) và Mẫu số 02 (Phiếu LLTP số 2) theo quy định tại Thông tư 16/2013/TT-BTP, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 13/2018/TT-BTP của Bộ Tư pháp.
Đặc điểm mới của Phiếu LLTP hiện tại:
Lưu ý: Nếu bạn có Phiếu LLTP cũ (hoa văn trống đồng), nó có thể không còn giá trị sử dụng tùy vào yêu cầu của đơn vị tiếp nhận. Nếu cần sử dụng, bạn nên xin cấp lại theo mẫu mới.
Có 2 loại Phiếu lý lịch tư pháp phân biệt như sau
Theo quy định tại Luật Lý lịch tư pháp 2009, thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp (LLTP) như sau:
- Thời gian xử lý thông thường: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cần xác minh thông tin: Tối đa 15 ngày làm việc nếu:
Lưu ý:
Đối với công dân Việt Nam
Đối với người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam