Lý lịch tư pháp là gì? 

Lý lịch tư pháp là gì?

Theo Khoản 1 Điều 2 của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, lý lịch tư pháp là bản tóm tắt về tiền án tiền sự của cá nhân, bao gồm thông tin về các án phạt đã được tòa án thi hành, cũng như về các hạn chế trong việc đảm nhận chức vụ hay quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã, đặc biệt là trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản.

Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Theo Điều 7 của Luật Lý lịch tư pháp, có các đối tượng sau đây được quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp

  • Công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú hoặc đã từng cư trú tại Việt Nam.
  • Các cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội có thẩm quyền.

 Trên phiếu Lý lịch tư pháp hiển thị những thông tin sau

  1. Thông tin cá nhân: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, nơi cư trú, thông tin số CCCD/ hộ chiếu. Đối với Lý lịch tư pháp số 2 sẽ hiện thêm Họ tên Bố Mẹ ruột và vợ/chồng (nếu có)

  2. Tiền án, tiền sự: Nếu cá nhân đó có tiền án (bị kết án và có án phạt), hoặc tiền sự (có hành vi vi phạm nhưng chưa bị kết án hoặc xử lý). Đối với phiếu Lý lịch số 1 thì nếu bạn có tiền án tiền sự nhưng đã được xoá án thì sẽ không hiện thông tin đó trên phiếu số 1 nữa. Còn nếu là Lý lịch tư pháp số 2 thì dù án đã được xoá thì nó vẫn hiện đủ trên phiếu số 2 (điều kiện bạn phải cung cấp đầy đủ hồ sơ về án tích của bạn, nếu bạn không cung cấp thì thời gian xác minh sẽ kéo dài lên tới vài tháng mới có phiếu số 2 cho bạn.

  3. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã sẽ được hiện ở phiếu số 2. Phiếu lý lịch tư pháp (LLTP) có thể chứa thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã nếu người được cấp phiếu thuộc một trong các trường hợp bị Tòa án tuyên bố trong bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật. Thông tin này sẽ có trong phiếu LLTP nếu người đó Bị kết án hình sự và trong bản án có tuyên hình phạt bổ sung về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập hoặc quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc Bị tuyên bố phá sản theo bản án, quyết định của Tòa án mà bị cấm đảm nhiệm chức vụ, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định của Luật Phá sản. Nếu cá nhân không bị cấm: Phần này sẽ để trống hoặc ghi "Không có". Nếu cá nhân bị cấm: Nội dung này sẽ được ghi rõ trong phiếu.

Mẫu mới LLTP năm 2025
Mẫu mới LLTP năm 2025 các tỉnh đều theo mẫu mới giấy A4 màu trắng như trên

Hiện nay, Phiếu lý lịch tư pháp được cấp theo mẫu Mẫu số 01 (Phiếu LLTP số 1) và Mẫu số 02 (Phiếu LLTP số 2) theo quy định tại Thông tư 16/2013/TT-BTP, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 13/2018/TT-BTP của Bộ Tư pháp.

Đặc điểm mới của Phiếu LLTP hiện tại:

  • In trên giấy trắng, không có hoa văn trống đồng.
  • Chữ ký và con dấu của Sở Tư pháp hoặc Trung tâm Lý lịch tư pháp Quốc gia. không có chữ ký của Người lập phiếu

Lưu ý: Nếu bạn có Phiếu LLTP cũ (hoa văn trống đồng), nó có thể không còn giá trị sử dụng tùy vào yêu cầu của đơn vị tiếp nhận. Nếu cần sử dụng, bạn nên xin cấp lại theo mẫu mới.

Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp có hoa văn trống đồng hiện không còn được sử dụng

Loại phiếu lý lịch tư pháp

Có 2 loại Phiếu lý lịch tư pháp phân biệt như sau

  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1: là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 2: là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Nếu án tích đã được xoá thì trên phiếu số 2 sẽ ghi rõ là án tích đã được xoá.
Mẫu Lý lịch tư pháp mới nhất-Tuvandichvucong
Bên trái là Lý lịch tư pháp số 2 - bên phải là Lý lịch tư pháp số 1

Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp

  • Sở Tư pháp nơi công dân có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thẩm quyền cấp Phiếu LLTP cho công dân Việt Nam và người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
  • Trung tâm Lý lịch Tư pháp Quốc gia thuộc Bộ Tư pháp có thẩm quyền cấp Phiếu LLTP trong các trường hợp đặc biệt (công dân Việt Nam ở nước ngoài, theo yêu cầu của cơ quan nhà nước).

Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp

  • Thủ tục yêu cầu cấp phiếu đòi hỏi nộp các tài liệu cần thiết và tuân thủ quy trình quy định.
  • Có sự phân cấp và ủy quyền trong việc yêu cầu cấp phiếu.

Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Theo quy định tại Luật Lý lịch tư pháp 2009, thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp (LLTP) như sau:

- Thời gian xử lý thông thường: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp cần xác minh thông tin: Tối đa 15 ngày làm việc nếu:

  • Người có án tích nhưng chưa rõ thông tin cần xác minh.
  • Người từng cư trú ở nhiều tỉnh/thành phố khác nhau.
  • Người nước ngoài từng cư trú tại Việt Nam.
Thoi gian lam ly lich tu phap bao lau
Quy trình xử lý cấp phiếu Lý lịch tư pháp

Lưu ý:

  • Thời gian trên không tính ngày nghỉ, lễ, Tết.
  • Nếu nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc dịch vụ công trực tuyến, cần tính thêm thời gian chuyển phát Lý lịch tư pháp qua bưu điện
  • Công dân có thể theo dõi tiến trình xử lý trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia bằng cách tra mã hồ sơ lý lịch tư pháp
Tra cuu ma ho so ly lich tu phap
Bạn nhập mã hồ sơ, ví dụ H06.14-250211-0099 vào ô mã hồ sơ và mã bảo mật rồi nhấn tra cứu

Hồ sơ cần chuẩn bị làm Lý lịch tư pháp

 Đối với công dân Việt Nam

  • Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu LLTP (Mẫu số 03/2024/TT-LLTP). Hoặc điền thông tin tờ khai vào FORM để Tư vấn dịch vụ công hỗ trợ hồ sơ.
  • Căn cước công dân (CCCD) hoặc hộ chiếu (có chứng thực hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu).
  • Tài khoản Vneid định danh điện tử

Đối với người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam

  • Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu LLTP.
  • Bản sao hộ chiếu/ Căn cước công dân
  • Giấy xác nhận tạm trú do công an phường/xã cấp.

 

 

Tin tức khác