Thủ tục xác nhận tạm trú mới nhất

Thủ tục xác nhận tạm trú mới nhất
Giá: Liên hệ

Thủ tục xác nhận tạm trú mới nhất kể từ 01/01/2025 

Công dân khi đến sinh sống tại một địa phương ngoài nơi đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tại nơi ở mới.

Hãy thực hiện đăng ký tạm trú ngay để tránh vi phạm quy định và đảm bảo quyền lợi khi sinh sống tại địa phương.

Quy định về đăng ký tạm trú và mức xử phạt nếu không thực hiện

Theo Luật Cư trú 2020, công dân khi đến sinh sống tại một địa phương ngoài nơi đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tại nơi ở mới. Thế nên bạn phải lưu ý nếu thay đổi chỗ ở quá 30 ngày thì nên làm thủ tục đăng ký tạm trú.

Mức phạt khi không đăng ký tạm trú đúng quy định

Nếu công dân không thực hiện đăng ký tạm trú theo quy định, có thể bị xử phạt hành chính theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP như sau:

Không đăng ký tạm trú

  • Mức phạt: Từ 1.000.000 - 2.000.000 VNĐ
  • Áp dụng cho: Người đến cư trú tại địa phương khác quá 30 ngày nhưng không đăng ký tạm trú.

Cung cấp thông tin sai lệch khi đăng ký tạm trú

  • Mức phạt: Từ 2.000.000 - 4.000.000 VNĐ
  • Áp dụng cho: Người khai báo thông tin tạm trú không đúng thực tế để trốn tránh nghĩa vụ hành chính.

Chủ nhà không khai báo người ở trọ

  • Mức phạt: Từ 4.000.000 - 6.000.000 VNĐ
  • Áp dụng cho: Chủ nhà cho thuê, cho ở nhờ nhưng không khai báo với công an địa phương.

Lưu ý quan trọng về đăng ký tạm trú

  • Công dân có thể bị buộc rời khỏi nơi cư trú nếu vi phạm nghiêm trọng.
  • Cơ quan công an có quyền kiểm tra tạm trú, nếu phát hiện vi phạm có thể lập biên bản xử phạt ngay.

Để tránh bị xử phạt, hãy đăng ký tạm trú đúng thời hạn ngay khi có kế hoạch cư trú từ 30 ngày trở lên! 

Điều kiện để đăng ký tạm trú

  • Công dân đến sinh sống tại một địa phương không phải nơi thường trú và có nhu cầu ở lại từ 30 ngày trở lên.
  • Có nơi ở hợp pháp (thuê nhà, ở nhờ, mua nhà, v.v.). Ví dụ bạn thuê phòng trọ, thuê nhà tại nơi ở mới
  • Cung cấp đầy đủ giấy tờ theo quy định. Ví dụ bạn có thường trú tại địa chỉ A nhưng bạn mua nhà ở địa chỉ B bạn có thể đăng ký tạm trú tại địa chỉ B.

Thời hạn tạm trú là bao lâu?

Theo Luật Cư trú 2020, thời hạn tạm trú tối đa là 2 năm. Sau khi hết hạn, công dân có thể gia hạn tạm trú nếu vẫn tiếp tục sinh sống tại địa phương đó.

Thời hạn cụ thể: Do người đăng ký tạm trú đề xuất, nhưng không quá 2 năm mỗi lần đăng ký.
Gia hạn tạm trú: Trước khi hết hạn, công dân cần làm thủ tục gia hạn tạm trú để tiếp tục cư trú hợp pháp.
Trường hợp bị xóa đăng ký tạm trú: Nếu công dân không còn cư trú tại địa phương hoặc không thực hiện gia hạn đúng hạn.

Lưu ý: Thời hạn tối đa của tạm trú là 2 năm. Nếu thời gian tạm trú đã đăng ký vượt quá 2 năm, người dân phải thực hiện gia hạn.

Cách kiểm tra thời hạn tạm trú

- Công dân có thể kiểm tra thời hạn tạm trú qua Giấy xác nhận tạm trú do Công an cấp nếu thời điểm đăng ký tạm trú trực tiếp tai Công an Phường/xã.
- Cổng dịch vụ công trực tuyến
- Ứng dụng VNeID nếu đã đăng ký định danh điện tử mức độ 2.

Đăng ký tạm trú ở đâu?

Công dân có thể đăng ký tạm trú theo 2 cách: Trực tiếp tại cơ quan công an địa phương hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công.

1. Đăng ký tạm trú trực tiếp tại Công an phường, xã, thị trấn

  • Người dân đến Công an cấp xã nơi mình đang sinh sống để nộp hồ sơ đăng ký tạm trú.
  • Xuất trình CMND/CCCDgiấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp.
  • Điền Tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo mẫu quy định.
  • Nộp hồ sơ và nhận giấy hẹn trả kết quả.

 Nộp hồ sơ trong giờ hành chính từ thứ Hai đến thứ Sáu và sáng thứ Bảy.  Nếu hồ sơ hợp lệ, thời gian xử lý không quá 3 ngày làm việc.

2. Đăng ký tạm trú online

Công dân có thể đăng ký tạm trú online thông qua các nền tảng sau:

Các bước làm thủ tục Xác nhận tạm trú trực tuyến

Để thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú, cá nhân hoặc tổ chức cần chuẩn bị đầy đủ các thành phần hồ sơ.

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú CT01 theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA. Đối với người chưa thành niên, tờ khai phải có ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ khi đã có văn bản đồng ý riêng.
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp: Trường hợp thông tin về chỗ ở đã có trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành được kết nối với cơ quan đăng ký cư trú, hoặc đã có bản điện tử thông qua các dịch vụ công khác, thì không cần xuất trình thêm giấy tờ. Nếu sử dụng văn bản cho thuê, mượn, ở nhờ nhà ở của cá nhân hoặc tổ chức, văn bản này không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực.

Sau khi chuẩn bị xong các giấy tờ bạn hãy scan rõ nét và để riêng từng file. Tiến hành nộp hồ sơ xác nhận tạm trú Qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an hoặc qua ứng dụng VNeID. Các bước nộp hồ sơ xác nhận tạm trú cụ thể như sau:

cac-buoc-lam-xac-nhan-tam-tru-moi-nhat

 

Bước 1: Điền thông tin cá nhân về chủ 

3. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ:

  • Cơ quan đăng ký cư trú sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
    • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu CT04 theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).
    • Nếu hồ sơ cần bổ sung: Hướng dẫn hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu CT05).
    • Nếu hồ sơ không đủ điều kiện: Từ chối tiếp nhận và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (Mẫu CT06).

4. Nộp lệ phí:

  • Thực hiện theo quy định hiện hành.

5. Kiểm tra kết quả & nhận thông báo

  • Thời gian xử lý hồ sơ: 3 - 7 ngày làm việc (có thể nhanh hơn tùy từng địa phương).
  • Kết quả được gửi qua tin nhắn SMS, email hoặc tài khoản Dịch vụ công.
  • Nếu hồ sơ được duyệt, anh/chị có thể tải giấy xác nhận tạm trú trực tuyến hoặc đến Công an phường/xã để nhận.

 Nếu hồ sơ bị từ chối: Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA); trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).

Lưu ý:

  • Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

Việc tuân thủ đúng quy trình và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ sẽ giúp quá trình đăng ký tạm trú diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.